Náng Đế
Tên phổ thông : Náng Đế (Lan Bình Rượu)
Tên khoa học : Beaucarnea recurvata Ch.Lem.
Họ : Nolinaceae (Cọ Đế)
Nguồn gốc : Mexico được gây trồng làm cảnh chủ yếu ở các tỉnh phía Nam Việt Nam
Thân mảnh cao 1-2m, phình rộng ở phần gốc thành một đế lớn hình bán cầu, đường kính 30-40cm. Lá tập trung ở đỉnh, nhiều, xếp sát nhau, tỏa tròn, cứng, cong ra ngoài, hình giải, xanh đậm, đầu nhọn, dài 1-2m, rộng 2-3cm. Cụm hoa chùy, hoa nhỏ màu trắng nhạt.
Có thể chịu hạn vì gốc mọng nước, ưa khí hậu nóng ẩm.
Kim Quýt Tứ Diện
Tên thông thường: Kim Quýt
Tên khoa học: Triphasia trifoliata P.Wilson.
Họ: Rutaceae (Cam)
Nguồn gốc: Myanmar, Ấn Độ, Malaysia...
Trồng bằng hạt. Cây dễ uốn cắt tỉa tạo Kiểng cổ và Bonsai đẹp.
Cau Đỏ
Tên phổ thông: Cau Bẹ Đỏ (Cau Bụi Đỏ, Cau Đỏ, Cau Đỏ Bẹ, Cau Kiểng Đỏ)
Tên khoa học: Cyrtostachys lakka Becc.
Họ : Arecaceae (Cau)
Nguồn gốc: Indonesia
Bụi nhỏ, cau đến 10m. Thân dày, mập, mang đám lá ở đỉnh, đường kính 5-10cm, lá dài đến 1.5m, dạng kép lông chim, bẹ lớn ôm lấy thân và màu đỏ tươi, cuống lá cũng màu đỏ, lá phụ màu xanh bóng, mặt dưới hơi mốc trắng
Cụm hoa thõng xuống lúc non màu xanh sau màu đỏ. Quả cứng màu đen gốc đỏ, dạng trái xoan dài 1cm
Cây thuộc loại quý hiếm, trồng làm cảnh công viên, sân nhà là phù hợp
Cau Champagne
Tên thông dụng: Cau champage
Tên khoa học: Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius)
Họ thực vật: Arecaceae (Cau)
Nguồn gốc: Mascarena
Cây thân cột đơn độc, gốc phình rộng, mập, nổi rõ các vòng sát nhau do sẹo lá rụng, đỉnh thân thót lại mang lá kép lông chim lớn, dài 1 - 2 m, cuống và gân chính lớn thường cong
Tốc độ sinh trưởng chậm. Cây ưa sáng, giai đoạn còn nhỏ đòi hỏi phải che bóng, đất thoát nước tốt, trồng cổ rễ cao hơn miệng hố. Nhân giống từ hạt. Nhu cầu nước trung bình.
Hoa Giấy Tầng
Tên thông dụng: Hoa giấy (Móc Diều)
Tên khoa học: Bougainvillea brasiliensis Rauesch. (Bougainvillea spectabilis Willd.)
Họ thực vật: Nyctaginaceae (Hoa giấy)
Đặc điểm sống: Cây hoa giấy là cây thân bụi song thân vươn dài, chịu được đất khô khan cằn cỗi, chịu nóng tốt, không ưa lạnh. Cây hoa giấy nếu trồng ra đất thì vươn rất cao và lá xanh tốt, sau khi thân cành già mới cho hoa ở ngọn cành. Cây càng tốt càng khó ra hoa, nếu trồng cho leo trùm nóc cổng hay dàn hiên thì nên trồng vào bồn xây, lúc đầu cho cây tốt khi gần kín thì làm cho đất cằn khô và cho điều kiện sống khắc khổ. Cây hoa giấy còn có thể trồng vào chậu và tạo dáng, tạo thế được.
Cây dễ trồng bằng giâm cành, dễ cắt tỉa, uốn, ghép.
Mai Chiếu Thủy
Tên thông dụng: Mai Chiếu Thủy (Mai Chấm Thủy)
Tên khoa học: Wrightia religiosa Hook.f.
Họ thực vật: Apocynaceae (Trúc Đào)
Đặc điểm sống: Cây thân gỗ, nhiều cành nhánh nhỏ, dễ uốn nắn và cắt tỉa. Cây mọc khỏe, cho hoa quanh năm, thường được trồng cắt tỉa với nhiều hình dạng. Hiện nay cây thường được ghép với Lồng Mức trồng làm kiểng rất phổ biến.
Trúc Đùi Gà
Tên phổ thông: Trúc Đùi Gà (Tre Đùi Ếch)
Tên khoa học: Bambusa ventricosa MC. Clure
Họ: Poaceae (Cỏ)
Cây có nguồn gốc từ vùng Đông Nam Á:Thái Lan, Lào, Mianma...
Cây nhỏ mọc thành bụi cao dưới 4m. Thân cong queo, lóng phình ở gốc, thuôn ở đỉnh, xếp sát nhau đều đặn, vòng đốt hơi cao. Thân non màu lục sẫm, sau chuyển sang màu vàng. Mo ở đầu bẹ hơi rộng, nhô lên dạng vòng cung. Lá mo hình trứng đầu nhọn, gốc hơi hình tim. Cành mọc ngang hơi thẳng lên trên, xếp đều đặn trên lóng làm thành một mặt phẳng, đối xứng nhau. Lá hình trứng, thuôn dài hình mũi mác, đầu nhọn, gốc lá tròn hay hơi tù, dài 12 - 24cm, rộng 1 - 2cm, cuống lá ngắn. Cây có hình dáng đẹp nên được dùng để làm cảnh, được trồng trong chậu hay trong các bồn cỏ.
Tùng Nhật
Tên thông dụng: Tùng Nhật (Tùng Bách Tán, Bách Tán Nam, Vương Tùng)
Tên khoa học: Araucaria columnaris (G.Forst.) Hook.
Họ thực vật: Araucariaceae (Bách Tán)
Cây thân gỗ, thẳng, cao 4-10m. Cành nhánh mọc ngang, xếp 6 nhánh trên vòng, vòng dưới lớn, vòng trên nhỏ dần làm thành tán dạng tháp. Vòng ở đỉnh thường cong, buông xuống. Lá ngắn, hẹp, cong, có 4 cạnh.
Rất hiếm thấy cơ quan sinh sản.
Cây sinh trưởng chậm, ưa sáng, nhu cầu nước trung bình.
Tre Vàng Sọc
Tên phổ thông: Tre Vàng Sọc
Tên khoa học: Bambusa vulgaris Schrader ex Wendl.
Họ : Poaceae (Cỏ)
Cây có nguồn gốc từ vùng Bắc Châu Á: Ấn Độ, Trung Quốc.
Cây bụi cao 6 – 12cm, có đốt cách đều, lóng có vách dày. Thân, cành đều vàng tươi, có sọc xanh theo nhánh, lóng dài 20 – 30cm, vòng mo rõ, vòng rễ hơi gồ lên, gốc có nhiều rễ nổi. Thường mỗi đốt, nảy ra 3 cành chính, cành giữa thường lớn và dài hơn cả. Mo phủ đầy lông, lá mo hình tam giác có gân song song nổi rõ. Lá thuôn hình giáo, cuống ngắn, gốc tròn. Cụm hoa dạng chùm rộng. Bông nhỏ dẹt nhọn, xếp 2 chiếc một chỗ. Trồng bằng tách cây con từ măng, lấy các thân già có mắt ngủ nhúng bùn rồi trồng.
Cây có dáng đẹp, làm cây cảnh rất đẹp. Cây mọc khỏe và thích hợp với khí hậu mát ẩm, cây cũng được trồng trong chậu.